Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú Bền Giá Rẻ
Công ty Việt Âu | Xưởng hàng rào bê tông ly tâm đẹp

Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú

Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú Bền Giá Rẻ. Con kê bê tông của chúng tôi được sản xuất từ nguyên liệu chất lượng cao, bao gồm xi măng, cát, phụ gia và nước, đảm bảo cường độ chịu nén đạt tối thiểu 50 MPa (500 kg/cm²). Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm có độ chính xác cao, được đúc trong khuôn theo quy trình quản lý nghiêm ngặt, đảm bảo kích thước và hình dáng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

CUNG CẤP CON KÊ BÊ TÔNG QUẬN TÂN PHÚ

ỨNG DỤNG CHO NHÀ Ở | BIỆT THỰ | CƠ QUAN | NHÀ MÁY XÍ NGHIỆP

UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - THI CÔNG NHANH - GIÁ RẺ

HOTLINE: 0907.532.562

Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú Bền Giá Rẻ

Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú Bền Giá Rẻ

Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú Bền Giá Rẻ

Đại Lý Bán Con Kê Bê Tông Tại Âu Cơ , Âu Dương Lân , Bác Ái , Bình Long , Bờ Bao Tân Thắng , Bùi Cẩm Hổ , Bùi Thế Mỹ , Bùi Xuân Phái , Cách Mạng , Cách Mạng Tháng 8 , Cao thế , Cao Văn ngọc , Cầu Xéo , Cây Keo , Chân Lý , Chế Lan Viên , Chu Thiên , Chu Văn An , Cộng Hòa 3 , Đàm Thận Huy , Dân Chủ , Dân Tộc , Điện Cao Thế , Diệp Minh Châu , Đinh Liệt , Đỗ Bí , Đỗ Công Tường , Đô Đốc Chấn , Đô Đốc Lộc , Đô Đốc Long , Đô Đốc Thủ , Đỗ Đức Dục , Đỗ Nhuận , Đỗ Thị Tâm , Đỗ Thừa Luông , Đỗ Thừa Tự , Đoàn Giỏi , Đoàn Hồng Phước , Đoàn Kết , Độc Lập , Đường 30 Tháng 4 , Đường B , Đường B2 , Đường B3 , Đường C1 , Đường C4 , Đường C4A , Đường C5 , Đường C6 , Đường C6A , Đường C7 , Đường C8 , Đường CC1 , Đường CC2 , Đường CC3 , Đường CC4 , Đường CC5 , Đường CN 11 , Đường CN 13 , Đường CN 6 , Đường CN1 , Đường CN11 , Đường CN13 , Đường CN6 , Đường D10 , Đường D11 , Đường D12 , Đường D13 , Đường D14A , Đường D14B , Đường D15 , Đường D16 , Đường D9 , Đường DC1 , Đường DC11 , Đường DC13 , Đường DC3 , Đường DC4 , Đường DC5 , Đường DC7 , Đường DC9 , Dương Đức Hiền , Đường Kênh 19/5 , Dương Khuê , Đường M5 , Đường S1 , Đường S11 , Đường S3 , Đường S5 , Đường S7 , Đường S9 , Đường số 1 , Đường số 18 , Đường số 19 , Đường số 2 , Đường số 27 , Đường T1 , Đường T4A , Đường T4B , Đường T5 , Đường T6 , Đường T8 , Dương Thiệu Tước , Dương Văn Dương , Gò Dầu , Gò Xoài , Hàn Mạc Tử , Hiền Vương , Hồ Đắc Di , Hồ Ngọc Cẩn , Hoa Bằng , Hòa Bình , Hoàng Ngọc Phách , Hoàng Thiều Hoa , Hoàng Văn Hòe , Hoàng Xuân Nhị , Hương lộ 3 , Huỳnh Thiện Lộc , Huỳnh Văn Chính , Huỳnh Văn Một , Ích Thiện , Kênh 19 Tháng 5 , Kênh Nước Đen , Kênh Tân Hóa , Khuông Việt , Lê Cảnh Tuân , Lê Cao Lãng , Lê Đại , Lê Đình Thám , Lê Đình Thụ , Lê Khôi , Lê Lâm , Lê Lăng , Lê Liễu , Lê Lộ , Lê Lư , Lê Ngã , Lê Niệm , Lê Quang Chiểu , Lê Quốc Trinh , Lê Sao , Lê Sát , Lê Thận , Lê Thiệt , Lê Thúc Hoạch , Lê Trọng Tấn , Lê Trúc , Lê Trung Đình , Lê Văn Phan , Lê Vĩnh Hòa , Lương Đắc Bằng , Lương Minh Nguyệt , Lương Thế Vinh , Lương Trúc Đàm , Lưu Chí Hiếu , Lũy Bán Bích , Lý Thái Tông , Lý Thánh Tông , Lý Tuệ , Ngô Quyền , Nguyễn Bá Tòng , Nguyễn Chích , Nguyễn Cửu Đàm , Nguyễn Cửu Phú , Nguyễn Đỗ Cung , Nguyễn Dữ , Nguyễn Hảo Vĩnh , Nguyễn Hậu , Nguyễn Hữu Dật , Nguyễn Hữu Tiến , Nguyễn Lộ Trạch , Nguyễn Lý , Nguyễn Minh Châu , Nguyễn Mỹ Ca , Nguyễn Ngọc Nhựt , Nguyễn Nhữ Lãm , Nguyễn Quang Diệu , Nguyễn Quý Anh , Nguyễn Sơn , Nguyễn Súy , Nguyễn Thái Học , Nguyễn Thế Truyện , Nguyễn Thiện Lâu , Nguyễn Trường Tộ , Nguyễn Uẩn Sang , Nguyễn Văn Dưỡng , Nguyễn Văn Ngọc , Nguyễn Văn Săng , Nguyễn Văn Tố , Nguyễn Văn Vịnh , Nguyễn Xuân Khoát , Phạm Ngọc , Phạm Quý Thích , Phạm Vấn , Phạm Văn Xảo , Phan Anh , Phan Chu Trinh , Phan Đình Phùng , Phan Văn Năm , Phố Chợ , Phú Thọ Hòa , Phùng Chí Kiên , Quách Đình Bảo , Quách Hữu Nghiêm , Quách Vũ , Sơn Kỳ , Tân Hương , Tân Kỳ Tân Quý , Tân Quý , Tân Sơn Nhì , Tân Thành , Tây Sơn , Tây Thạnh , Thạch Lam , Thẩm Mỹ , Thành Công , Thoại Ngọc Hầu , Thống Nhất , tổ 46 , Tổ 48 , Tô Hiệu , Trần Đình Trọng , Trần Hưng Đạo , Trần Quang Cơ , Trần Tấn , Trần Thủ Độ , Trần Văn Cẩn , Trần Văn Giáp , Trần Văn Ơn , Trịnh Đình Thảo , Trịnh Đình Trọng , Trịnh Lỗi , Trường Chinh , Trương Vân Lĩnh , Trương Vĩnh Ký , Tự Do , Tự do 1 , Tự Quyết , Văn Cao , Vạn Hạnh , Võ Hoành , Võ Văn Dũng , Vũ Trọng Phụng , Vườn Lài , Ỷ Lan , Yên Đỗ , Nguyễn Văn Huyên Quận Tân Phú

Đại Lý Bán Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú

Đại Lý Bán Con Kê Bê Tông Tại Quận Tân Phú

Bạn đang tìm kiếm con kê bê tông chất lượng cho công trình xây dựng của mình? Hãy đến với chúng tôi — đại lý bán con kê bê tông hàng đầu tại Quận Tân Phú!

Tại sao chọn chúng tôi?

Chất lượng sản phẩm: Chúng tôi cung cấp các loại con kê bê tông với chất lượng vượt trội, được sản xuất theo tiêu chuẩn cao nhất. Đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực tối ưu cho mọi công trình.

Đa dạng sản phẩm: Tại đại lý của chúng tôi, bạn sẽ tìm thấy nhiều loại con kê bê tông với kích thước và kiểu dáng khác nhau, phù hợp cho từng mục đích sử dụng như kê dầm, cột, sàn hay móng. Đặc biệt, chúng tôi có con kê sàn thép lớp 1 và lớp 2, cùng con kê đa năng.

Giá cả cạnh tranh: Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm với mức giá hợp lý, phù hợp với ngân sách của bạn mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất.

Dịch vụ tận tâm: Đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu xây dựng của mình.

Giao hàng nhanh chóng: Chúng tôi cam kết giao hàng đúng hẹn, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí cho công trình.

Liên hệ ngay hôm nay!

Đừng chần chừ, hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn trong việc tìm kiếm con kê bê tông chất lượng nhất cho công trình của bạn!

Con Kê Bê Tông Là Gì

Con kê bê tông, hay còn được biết đến với tên gọi cục kê hoặc viên kê bê tông, là một thành phần tuy nhỏ nhưng rất quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Được đúc sẵn từ bê tông có độ cứng cao, con kê này được sử dụng để giữ cố định cốt thép trong quá trình đổ bê tông, giúp đảm bảo cốt thép được đặt đúng vị trí theo thiết kế. Điều này cực kỳ quan trọng vì vị trí chính xác của cốt thép ảnh hưởng trực tiếp đến sự bền vững của cấu trúc bê tông cốt thép.

Trước đây, các thợ xây thường sử dụng những vật liệu như gạch, đá, vữa xi măng tự đúc, hoặc các loại con kê nhựa để thực hiện nhiệm vụ này. Tuy nhiên, sự ra đời của con kê bê tông đã thay thế những giải pháp thủ công đó. Những con kê bê tông được sản xuất theo khuôn mẫu chuẩn, kết hợp với việc trộn bê tông bằng máy hoặc bằng tay, giúp cho khối bê tông sau khi đổ có độ nén cao và cường độ ổn định. Sử dụng con kê bê tông cũng giúp tránh được các sai lệch về khoảng cách cốt thép, đảm bảo sự đồng đều của kết cấu.

Về số lượng, chủng loại và chất lượng của con kê bê tông, chúng được tính toán kỹ lưỡng dựa trên bản vẽ kỹ thuật chi tiết của mỗi công trình. Con kê bê tông phải đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5574:2012, đảm bảo độ bền, an toàn và tuổi thọ của công trình.

Ưu Điểm Con Kê Bê Tông

Ưu điểm của việc sử dụng con kê bê tông so với các phương pháp truyền thống:

Trước đây, các thợ xây thường sử dụng gạch, đá, hoặc tự đúc các khối kê bằng vữa xi măng để kê thép. Tuy nhiên, các phương pháp này không đạt được sự đồng nhất về kích thước và chất lượng, dẫn đến sự sai lệch về khoảng cách và không đảm bảo độ chính xác khi thi công. Ngày nay, việc sử dụng con kê bê tông được sản xuất theo các khuôn mẫu tiêu chuẩn giúp khắc phục những hạn chế này.

Nhờ vào công nghệ sản xuất tiên tiến, con kê bê tông hiện đại có độ nén cao, chịu lực tốt, và khả năng đảm bảo độ chính xác về kích thước. Điều này giúp ngăn ngừa việc sai lệch vị trí của cốt thép và tạo ra một lớp bê tông bảo vệ đều đặn xung quanh thép, giúp tăng độ bền và chống ăn mòn của cốt thép trong môi trường xây dựng.

Đáp ứng tiêu chuẩn:

Số lượng, chủng loại và chất lượng của con kê bê tông cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, như TCXDVN 5574:2012 - một tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Tùy vào từng công trình cụ thể, bản vẽ kỹ thuật sẽ yêu cầu loại con kê bê tông khác nhau, nhưng đều phải đảm bảo yêu cầu về kích thước và chất lượng để đáp ứng được các điều kiện chịu lực và môi trường làm việc của công trình.

Phân Loại Và Cách Sử Dụng Con Kê Bê Tông

Con kê bê tông được sản xuất với nhiều loại khác nhau để phục vụ cho từng vị trí cụ thể trong quá trình xây dựng. Dưới đây là các loại con kê bê tông phổ biến cùng với cách sử dụng của chúng:

1. Con kê sàn thép lớp 1

Chức năng: Dùng để kê sàn thép lớp 1.

Kích thước: Có chiều cao đa dạng từ 20mm đến 35mm.

Cách sử dụng: Chọn kích thước phù hợp với bề dày thiết kế của lớp bê tông để bảo vệ lớp thép sàn và đảm bảo chịu lực. Trong các công trình dân dụng, viên kê V2 có kích thước 20x25mm thường được sử dụng.

2. Con kê sàn thép lớp 2

Chức năng: Dùng để kê sàn thép lớp 2, giúp tăng cường độ bền và chống nứt gãy cho bê tông.

Kích thước: Chiều cao thường từ 60mm đến 100mm.

Cách sử dụng: Thường sử dụng viên kê H7 (70mm) và H8 (80mm) để kê lớp thép 2, đảm bảo rằng lớp thép được bảo vệ tốt và có khoảng cách hợp lý để bê tông bao bọc hoàn toàn.

3. Con kê bê tông đa năng

Chức năng: Sử dụng để kê cột, dầm, và vách.

Kích thước: Kích thước đa dạng từ 20mm đến 40mm.

Cách sử dụng: Loại con kê này thường được thiết kế với tính năng luồn sợi thép để buộc vào cột, giúp cố định vị trí cốt thép và đảm bảo sự vững chắc cho kết cấu.

Lợi Ích Cụ Thể Của Con Kê Bê Tông

Cố định vị trí cốt thép: Đây là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo rằng khối bê tông sau khi hoàn thành có sự đồng nhất, giúp gia tăng khả năng chịu lực của cấu trúc.

Tạo lớp bê tông bảo vệ: Con kê bê tông giữ cho cốt thép không tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài, từ đó tránh hiện tượng ăn mòn cốt thép, đặc biệt trong các môi trường ẩm ướt hoặc nhiều hóa chất.

Giảm sai sót thi công: So với việc sử dụng gạch, đá hoặc vữa xi măng tự chế, con kê bê tông giúp giảm đáng kể các sai lệch trong quá trình thi công, tăng tính chính xác cho công trình.

Đảm bảo tính thẩm mỹ và đồng đều: Việc sử dụng con kê bê tông giúp cho khối bê tông sau khi hoàn thành có bề mặt đều, không bị lệch hoặc gồ ghề.

Con kê bê tông không chỉ là một giải pháp kỹ thuật giúp nâng cao chất lượng và tuổi thọ công trình mà còn đóng vai trò trong việc tối ưu hóa quá trình thi công, giảm rủi ro và tăng tính chính xác.

Ứng Dụng Con Kê Bê Tông

Nhà cao tầng: Con kê bê tông giúp giữ cốt thép đúng vị trí, đảm bảo tính liên kết và khả năng chịu lực của cột, dầm và sàn.

Cầu đường: Ở các công trình giao thông, con kê giúp duy trì khoảng cách giữa cốt thép và bề mặt, chống mài mòn và đảm bảo an toàn.

Dự án thủy lợi: Con kê bê tông đảm bảo sự bền vững và khả năng chống ăn mòn cho các công trình tiếp xúc với nước và các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Các Tiêu Chuẩn Bố Trí Con Kê Bê Tông

Con kê bê tông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ bền và ổn định của cấu trúc bê tông cốt thép. Dưới đây là các tiêu chuẩn bố trí con kê bê tông theo kích thước và số lượng:

1. Tiêu chuẩn bố trí theo kích thước

Đối với bản và tường:

Chiều dày lớp bê tông từ 100mm trở xuống: sử dụng con kê bê tông dày 10mm.

Chiều dày lớp bê tông trên 100mm: sử dụng con kê bê tông dày 15mm.

Đối với dầm và dầm sườn:

Chiều cao lớp bê tông nhỏ hơn 250mm: sử dụng con kê bê tông dày 15mm.

Chiều cao lớp bê tông lớn hơn hoặc bằng 250mm: sử dụng con kê bê tông dày 20mm.

Trong cột:

Sử dụng con kê bê tông dày 20mm.

Trong dầm móng:

Sử dụng con kê bê tông dày 30mm.

Trong móng:

Lắp ghép: sử dụng con kê bê tông dày 30mm.

Toàn khối khi có lớp bê tông lót: sử dụng con kê bê tông dày 35mm.

Toàn khối khi không có lớp bê tông lót: sử dụng con kê bê tông dày 70mm.

2. Tiêu chuẩn bố trí theo số lượng

Tiêu chuẩn sử dụng:

Sàn/dầm: 4 – 5 viên / m².

Cột/đà: 5 – 6 viên / m².

Hướng dẫn kiểm tra công trình

Đối với công trình dân dụng, gia chủ có thể tự kiểm tra bằng cách xác định tổng độ cao của khối bê tông sẽ được đổ:

Nếu có 1 lớp thép: Lớp thép nên nằm chính giữa khối bê tông.

Nếu có 2 lớp thép: Chiều dày lớp bảo vệ phía dưới và phía trên nên bằng nhau.

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ (chiều cao con kê bê tông) không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thép sử dụng tại vị trí đó. Theo tiêu chuẩn, cần tham khảo tài liệu Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9346:2012 –

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.

3. Chiều cao con kê bê tông phổ biến

Cho công trình dân dụng: 15, 20, 25 hoặc 30mm.

Cho hệ dầm – móng: 50mm – 100mm.

Cho hệ bồ trụ, lanh tô, vách: 25mm – 50mm.

Ví dụ:

Đổ sàn 120mm với 2 lớp thép, đường kính thép 10mm và khoảng cách giữa 2 lớp thép là 50mm. Chiều cao con kê tốt nhất là 25mm, tính như sau:

120mm = 25mm (độ dày lớp dưới sàn) + 10mm (thép 1) + 50mm (khoảng cách) + 10mm (thép 2) + 25mm (độ dày lớp bê tông ở trên).

4. Tiêu chuẩn về chất lượng bê tông

Chất lượng bê tông của con kê phải bằng hoặc cao hơn chất lượng bê tông dùng để đổ sàn/dầm. Ví dụ, nếu đổ bê tông sàn M350, con kê bê tông ít nhất phải là M350 hoặc cao hơn. Con kê tự đúc tại công trình thường có chất lượng kém hơn (M200 – M250) và kích thước không đạt chuẩn, trong khi con kê sản xuất ở nhà máy thường đảm bảo mác cao và kích thước chính xác hơn.

Khoảng Cách Con Kê Bê Tông Tiêu Chuẩn

Khoảng cách con kê bê tông tiêu chuẩn

Khoảng cách bố trí con kê bê tông là yếu tố quan trọng trong quá trình thi công, nhằm đảm bảo độ ổn định cho cốt thép và chất lượng của kết cấu bê tông. Dưới đây là các điểm cần lưu ý về khoảng cách này:

1. Khoảng cách tiêu chuẩn

Khoảng cách tối đa: Không quá 1m giữa các con kê bê tông. Điều này giúp cốt thép không bị di chuyển khi thi công và đổ bê tông.

Khoảng cách lý tưởng: Nên được bố trí trong khoảng từ 0,8m đến 1m. Điều này đảm bảo tính ổn định và khả năng chịu lực trong quá trình thi công.

2. Tác động của lực nén

Khi đổ bê tông, lực nén từ việc đi lại của công nhân hoặc di chuyển thiết bị có thể ảnh hưởng đến kết cấu thép. Nếu con kê bê tông quá mỏng hoặc khoảng cách giữa chúng quá xa, có thể dẫn đến biến dạng của kết cấu thép ban đầu.

3. Số lượng con kê trên mỗi mét vuông

Số lượng con kê: Trong 1m² sàn, thường bố trí khoảng 4 – 5 con kê bê tông cho mỗi lớp. Việc này đảm bảo rằng bê tông được phân bổ đều và có đủ hỗ trợ cho cốt thép.

4. Kiểm chứng qua thực tế

Qua kinh nghiệm thi công tại các công trình thực tế, khoảng cách và số lượng con kê như đã nêu trên đã được kiểm chứng là hiệu quả và đáng tin cậy. Điều này không chỉ giúp cải thiện chất lượng công trình mà còn giảm thiểu rủi ro trong quá trình thi công.

Các Dự Án BĐS Tại Quận Tân Phú

Versatile Home

Giá thấp nhất: 1,33 tỷ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dịch vụ Đại Phát

Bảo Yến Residence

Giá thấp nhất: 9 tỷ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dịch vụ Đại Phát

The Glen Celadon City

Chủ đầu tư: Gamuda Land Việt Nam

Sky Linked Villa

Giá thấp nhất: 8,74 tỷ

Chủ đầu tư: Gamuda Land Việt Nam

Ruby Boutique Residence

Giá thấp nhất: 7,67 tỷ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần FIFA Investment

Diamond Centery

Giá thấp nhất: 4,98 tỷ

Chủ đầu tư: Gamuda Land Việt Nam

Gò Dầu

Giá thấp nhất: 858 triệu

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh Địa ốc Cường Thịnh

Diamond Brilliant

Giá thấp nhất: 4,68 tỷ

Chủ đầu tư: Gamuda Land Việt Nam

ResGreen Tower

Giá thấp nhất: 1,80 tỷ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Địa ốc 11

Chung cư Carillon 5

Giá thấp nhất: 1,50 tỷ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (TTC Land)

Nơi Bán Con Kê Bê Tông Quận Tân Phú

Tên Địa Điểm: Tổng công ty sản xuất hàng rào bê tông ly tâm Việt Âu

SĐT0907.099.093 - 0292.3737.070

Giờ làm việc: 7h30-17h00

Địa chỉ: Khu Vực 4 Hưng Thành Thốt Nốt Cần Thơ, Gần Bế Xe Trung Tâm Cần Thơ

Ngành nghề kinh doanh: sản xuất hàng rào lục bình bê tông

Khu vực kinh doanh: toàn Quốc

Website: https://vietau8.com/

Gmail: vietau8@gmail.com


Dự án | Giới thiệu và Hợp tác | SẢN PHẨM NỔI BẬT | Hàng rào đẹp chất lượng | Khuôn mẫu lan can | Lan can lục bình | Máy quay ly tâm | Khuôn mẫu hàng rào | Hàng rào ly tâm | Hàng rào bê tông | Con Kê Bê Tông | hàng rào bê tông ly tâm mẫu mới |
Từ khóa:

Vui lòng chờ